Bộ Giáo Dục và Đào Tạo CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ (ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG)
NGÀNH ĐÀO TẠO:
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- Tên học phần: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Tên tiếng Anh: Information System Analysis and Design
- Mã học phần: 14449
- Số đơn vị học trình: 5
- Trình độ (cho sinh viên năm thứ 3)
- Phân bổ thời gian:
- Lên lớp: 45 tiết
- Thực tập phòng thí nghiệm, thực hành: 60 tiết
- Giảng viên phụ trách: ThS. Lê Phi Hùng
- Bộ môn: Hệ thống thông tin Khoa: Công Nghệ Thông Tin
- Mục tiêu của học phần:
Sau khi hoàn tất học phần, sinh viên có khả năng :
_ Các bước phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo cách tiếp cận hương đối tượng.
_ Dùng ngôn ngữ UML để mô hình và viết sưu liệu cho hệ thống.
_ Chuyển lược đồ phân tích thành lược đồ thiết kế: Thiết kế hệ thống, Thiết kế đối tượng và thiết kế dữ liệu.
- Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
- Các học phần tiên quyết hay có liên quan: Nhập môn cơ sở dữ liệu, Lập trình B
- Nội dung chi tiết phân bố theo chương trình và số tiết tương ứng của học phần:
Phần 1: Giới thiệu về hệ thống thông tin (3 LT / 0 TH)
+ Lý thuyết (3 tiết):
_ Các khái niệm
o Dữ liệu và thông tin
o Khái niệm về hệ thống
o Định nghĩa hệ thống thông tin
_ Phân loại hệ thống thông tin
o Phân loại theo chức năng
o Phân loại theo các mức tổ chức
Phần 2 : Phát triển hệ thống thông tin (4 LT / 0 TH)
+ Lý thuyết (4 tiết):
_ Các vấn đề liên quan đến phát triển hệ thống thông tin
o Các vai trò con người liên quan
o Ngôn ngữ và công cụ mô hình
o Quy trình phát triển hệ thống
_ Các tiếp cận phát triển hệ thống thông tin
o Tiếp cận cấu trúc
o Tiếp cận hướng đối tượng
o Phát triển lặp và tăng
_ Các quy trình phát triển hệ thống
o Quy trình thác nước, Quy trình xoắn ốc, Prototyping, Unified Process
_ Giới thiệu về UML và công cụ Rational Rose
Phần 3: Thu thập yêu cầu (4 LT / 4 TH)
+ Lý thuyết (4 tiết):
_ Định nghĩa yêu cầu, Phân lọai yêu cầu
_ Các kỹ thuật phát hiện yêu cầu
_ Mô hình nghiệp vụ (Business Model) bằng lược đồ Activity
+ Thực hành (4 tiết):
- Nhận diện các yêu cầu từ phát biểu bài tóan.
- Thực hành mô hình nghiệp vụ bằng lược đồ Activity.
Phần 4: Mô hình yêu cầu (8 LT / 12 TH)
+ Lý thuyết (8 tiết):
_ Mô hình Use case
o Lược đồ Use case
o Đặc tả Use case
_ Glossary
_ UI Prototype
_ Đặc tả bổ sung
_ Ví dụ về mô hình yêu cầu
+ Thực hành (12 tiết):
- Thực hành mô hình yêu cầu bằng lược đồ usecase
- Viết kịch bản (dòng sự kiện) cho các use case
- Phác thảo giao diện cho các use case
- Nhận diện các yêu cầu khác
Phần 5: Phân tích yêu cầu (10 LT / 16 TH)
+ Lý thuyết (10 tiết):
_ Các khái niệm về lược đồ lớp
_ Mô hình lớp miền (Domain Model)
o Nhận diện lớp
o Nhận diện quan hệ Association, aggregation, generalization
_ Xây dựng lược đồ lớp bằng cách hiện thực use case
_ Kỹ thuật CRC để nhận diện lớp và gán trách nhiệm
+ Thực hành (16 tiết):
- Nhận diện các lớp miền từ phát biểu bài toán.
- Nhận diện các thuộc tính, quan hệ association giữa các lớp.
- Phân tích các quan hệ cấu trúc giữa các lớp: aggregation, generalization
- Thực hành hiện thực use case để phát hiện vá gán trách nhiện cho lớp
+ Báo cáo đồ án môn học giữa học kỳ (8 TH)
- Thuyết trình đồ án thực hành
Phần 6: Mô hình tương tác đối tượng (4 LT / 4 TH)
+ Lý thuyết (4 tiết):
_ Mô hình tương tác và việc gán trách nhiệm
_ Lược đồ trình tự (Sequence Diagram)
_ Lược đồ cộng tác (Collaboration Diagram)
_ Kiểm tra chéo lược đồ tương tác và lược đồ lớp
+ Thực hành (4 tiết):
- Thực hành vẽ lược đồ trình tự và lược đồ cộng tác cho các use case
- Từ lược đồ tương tác xác định các trách nhiệm cho các lớp
Phần 7: Mô hình trạng thái (4 LT / 0 TH)
+ Lý thuyết (4 tiết):
_ Các khái niệm về lược đồ trạng thái
_ Mô hình vòng đời đối tượng bằng lược đồ trạng thái
_ Xây dựng lược đồ trạng thái từ lược đồ tương tác
_ Kiểm tra chéo các lược đồ
+ Báo cáo đồ án môn học cuối học kỳ (8 TH)
- Thuyết trình đồ án thực hành
Phần 8: Chuyển sang thiết kế (8 LT / 8 TH)
+ Lý thuyết (8 tiết):
_ Thiết kế hệ thống
o Các khái niệm: sub-system, package
o Tiếp cận phân chia hệ thống thành các hệ thống con: Layering and Partitioning
_ Thiết kế đối tượng:
o Định nghĩa thuộc tính, phạm vi, kiểu, hướng và cài đặt quan hệ, tập hợp
o Áp dụng thiết kế mẫu
_ Thiết kế cơ sở dữ liệu và quản lý dữ liệu
o Các cách khác nhau để lưu trữ đối tượng
o Lưu trữ đối tượng vào mô hình dữ liệu quan hệ
_ Thiết kế giao diện
+ Thực hành (8 tiết):
_ Thiết kế kiến trúc hệ thống: Nhận diện các sub-system, package và quan hệ giữa chúng.
_ Thiết kế thuộc tính, chiều quan hệ, thiết kế lớp tập hợp. Áp dụng các mẫu thiết kế.
_ Thiết kế cơ sở dữ liệu và các lớp truy xuất dữ liệu
_ Một số mẫu thiết kế giao diện
- Tài liệu học tập, trang thiết bị phụ vụ thực hành thực tập, trợ huấn cụ
Tài liệu tham khảo
1. Bennett, McRobb and Farmer (2002): Object-Oriented Systems Analysis and Design Using UML, McGraw Hill.
2. Craig Larman (2004): Applying UML and Patterns: An Introduction to Object-Oriented Analysis andDesign and Iterative Development, Addison Wesley
3. MACIASZEK,
- Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp
- Bài tập
- Dụng cụ học tập
- Khác
- Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Dự lớp
- Thảo luận
- Bản thu hoạch
- Thuyết trình
- Thi cuối học phần
- Khác
- Thang điểm:
Ngày tháng năm
Duyệt của Ý kiến Người biên soạn
Trưởng Khoa/BM Trưởng Bộ Môn
Số lần xem trang: 3708
Điều chỉnh lần cuối: